Thủ tục sang tên sổ hồng chính xác và mới nhất

21/11/2020

Cũng giống như sổ đỏ, thủ tục sang tên sổ hồng có quy trình riêng và rõ ràng. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ thủ tục sang tên sổ hồng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ thủ tục khi sang tên sổ hồng.

Sang tên sổ hồng là gì?

Theo Khoản 1 Điều 20 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định: trang 3 và trang 4 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được sử dụng để xác nhận thay đổi trong các trường hợp người sử dụng đất thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Như vậy, cũng giống như sổ đỏ, thủ tục sang tên sổ hồng là thủ tục đăng ký biến động đất. Như chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế hay sở hữu tài sản gắn liền với đất. Khi đó người được nhận đất sẽ được đứng tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thủ tục sang tên sổ hồng

Đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho

Bước 1: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho

Căn cứ theo Điều 40 Luật Công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Bên bán, bên tặng cho

Bên mua, bên nhận tặng cho

Giấy chứng nhận (Sổ hồng). Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (của cả vợ và chồng). Sổ hộ khẩu.
Sổ hộ khẩu. Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn).
Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân (đăng ký kết hôn).  
Hợp đồng ủy quyền (nếu bán thay người khác)  

  Phiếu yêu cầu công chứng thường do bên mua chuẩn bị. Tuy nhiên các bên có thể thỏa thuận. Lưu ý rằng bên nào có yêu cầu công chứng thì bên đó phải nộp phí công chứng. Ngoài các giấy tờ trên, các bên có thể soạn trước hợp đồng. Tuy nhiên, các bên thường sẽ yêu cầu tổ chức công chứng soạn thảo.

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính

Theo tiết a.1 điểm a khoản 3 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC và khoản 1 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP. Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ cũng phải nộp hồ sơ khai thuế.

  • Người có nghĩa vụ khai, nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ
  • Thuế thu nhập cá nhân: người bán nộp.
  • Thời hạn kê khai: Nếu hợp đồng không thỏa thuận người mua nộp thay người bán thì chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai thuế. Nếu hợp đồng có thỏa thuận nộp thay thì hạn nộp hồ sơ khai thuế cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên).
  • Lệ phí trước bạ: người bán nộp.
  • Thời hạn kê khai: Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên).
  • Đối với người nhận tặng cho: nộp tất cả các khoản phí trên

Bước 3: Nộp hồ sơ sang tên

Nộp hồ sơ

Hồ sơ hủ tục sang tên sổ hồng gồm những giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.
  • Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).
  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Địa điểm nộp hồ sơ thủ tục sang tên sổ hồng gồm có:

  • Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.
  • Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.
  • Tiếp nhận, giải quyết
  • Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện tiếp nhận hồ thủ tục sang tên sổ hồng. Sau đó sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
  • Sau khi nhận được thông báo, các bên có nghĩa vụ nộp tài chính theo quy định.
  • Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Giấy chứng nhận.

​​​​​​​

  • Trả kết quả

Theo Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định thời hạn thực hiện thủ tục sang tên như sau:

  • Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
  • Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ. Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với trường hợp sang tên sổ hồng khi nhận thừa kế

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Thủ tục sang tên sổ hồng căn cứ vào các điều luật:

  • Khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.
  • Khoản 4 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC về khai thuế thu nhập cá nhân.
  • Điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-C.

Theo đó người thừa kế phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

  • Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận.
  • Giấy tờ về quyền hưởng di sản thừa kế.

Trường hợp người thừa kế là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế.

  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.
  • Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế (nếu có).
  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ thủ tục sang tên sổ hồng

Nộp hồ sơ hủ tục sang tên sổ hồng tương tự như đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho bên trên.